Văn Minh Tuệ Giác

Văn Minh Tuệ Giác



I. Định nghĩa Sáng Kiến Văn Minh Tuệ Giác

Tầm nhìn và sứ mệnh Công ty cổ phần Thời Đại Khai Phóng

1. Định nghĩa Tuệ Giác

1. Định nghĩa Tuệ Giác

2. Định nghĩa Văn Minh

2. Định nghĩa Văn Minh

3. Định nghĩa Văn Minh Tuệ Giác

3. Định nghĩa Văn Minh Tuệ Giác

4. Định nghĩa Sáng kiến Văn Minh Tuệ Giác

4. Định nghĩa Sáng kiến Văn Minh Tuệ Giác

II. Các Học thuyết Nền tảng của Văn minh Tuệ giác

Tầm nhìn và sứ mệnh Công ty cổ phần Thời Đại Khai Phóng

III. Các thành phần Văn minh trong Văn Minh Tuệ Giác

Tầm nhìn và sứ mệnh Công ty cổ phần Thời Đại Khai Phóng

A. Các Cấp độ Văn minh

A. Các Cấp độ Văn minh

1. Văn minh Sơ giác

1. Văn minh Sơ giác

  1. Là hình thái văn minh sơ khai, xuất hiện khi các cá thể bắt đầu hội hợp, quần tụ.
  2. Mục đích sống của mỗi cá nhân bị chi phối bởi các nhu cầu do các giác quan mang đến.
  3. Các thiết chế xã hội được xây dựng từ chất liệu Vị kỷ và hiểu biết nông cạn ở mỗi người.
  4. Đời sống văn hóa, nghệ thuật, khoa học, tri thức, tư tưởng đều nghèo nàn, lạc hậu.

2. Văn minh Tri giác

2. Văn minh Tri giác

  1. Là hình thái văn minh sơ khai, xuất hiện khi các cá thể bắt đầu hội hợp, quần tụ.
  2. Con người tôn trọng Tri thức - Hiểu biết và lối sống hướng tới Tri thức - Hiểu biết, dù không phải ai cũng có được lối sống này.
  3. Các thiết chế xã hội được xây dựng từ động lực Khám phá – Chinh phục – Mở rộng, và thường do những người có Tri thức – Hiểu biết xây dựng lên.
  4. Tinh thần Khoa học được đề cao, giúp mở rộng các giá trị của đời sống vượt ra ngoài các nhu cầu giác quan thuần túy. Nhờ đó mà đời sống văn hóa, nghệ thuật, tri thức, tư tưởng được nảy nở, được phát triển ở nhiều người.

3. Văn minh Thông tin

3. Văn minh Thông tin

  1. Là một hình thức thoái trào của Văn minh Tri giác.
  2. Con người tôn trọng và đề cao Thông tin thay vì Tri thức – Hiểu biết, tôn trọng các tài sản hữu hình nhằm phục vụ các nhu cầu giác quan thay vì tôn trọng lối sống hướng tới Tri thức – Hiểu biết.
  3. Các thiết chế xã hội được xây dựng từ chất liệu Vị kỷ kết hợp với tình trạng nhiễu loạn thông tin hay ngộ độc thông tin trên diện rộng.
  4. Đời sống văn hóa, nghệ thuật, tri thức, tư tưởng… bị thoái hóa theo những đường hướng lệch lạc, đi sâu vào những vùng tối của các nhu cầu giác quan hay nhu cầu cảm xúc, nhu cầu bản ngã. Uẩn ức tâm lý bị tích lũy ngày một dày đặc, xảy ra trên quy mô lớn.

4. Văn minh Tuệ giác

4. Văn minh Tuệ giác

  1. Là một hình thái phát triển của Văn minh Tri giác.
  2. Con người tôn trọng và hướng đến sự Tự chủ đối với Tri giác và các Giác quan khác.
  3. Các thiết chế xã hội được xây dựng từ các chất liệu Tự giác – Tự chủ – Tự nguyện, mang đến sự ổn định, vững chắc và cơ hội tăng trưởng cho tất cả con người.
  4. Đời sống văn hóa, nghệ thuật, tri thức, tư tưởng… được phát huy tối đa nhưng không bị lệch lạc, cực đoan, mất kiểm soát do mỗi người đều có nền tảng Tự giác – Tự chủ – Tự nguyện cao.

B. Các thành phần Văn minh

B. Các thành phần Văn minh

1. Văn minh Hữu Tình Giác

1. Văn minh Hữu Tình Giác

  1. Chỉ xuất hiện từ cấp độ Văn minh Tri giác, và là một biến thể của Văn minh Tri giác.
  2. Chứa trong nó sự mâu thuẫn, giằng xé cũng như sự tích lũy, hội hợp giữa Sơ giác & Tri giác.
  3. Không ổn định, thường sẽ trở lại cấp độ Sơ giác, lệch sang hướng Tín Tri giác, Tưởng Tri Giác hoặc bước lên Tuệ Giác.

2. Văn minh Tín Tri Giác

2. Văn minh Tín Tri Giác

  1. Chỉ xuất hiện từ cấp độ Văn minh Tri giác, và là một biến thể của văn minh Tri giác.
  2. Loại bỏ mục đích khám phá, trải nghiệm nhưng củng cố mục đích trì giữ, ổn định.
  3. Cực kỳ ổn định, nhưng cực kỳ chậm phát triển.
  4. Khuynh hướng Tôn giáo – Đức tin dần trở thành chủ đạo, nhưng được thống nhất.
  5. Không có khả năng tự thay đổi, trừ khi bị can thiệp bởi những nền văn minh có sức mạnh hơn như văn minh Tưởng Tri Giác hoặc văn minh Tuệ giác.

3. Văn minh Tưởng Tri Giác

3. Văn minh Tưởng Tri Giác

  1. Chỉ xuất hiện từ cấp độ văn minh Tri giác, và là một biến thể của văn minh Tri giác.
  2. Loại bỏ yếu tố cảm xúc, tình cảm riêng tư nhưng củng cố yếu tố khai phá, sáng tạo.
  3. Phát triển mạnh mẽ trong một giai đoạn dài, sau đó tự sụp đổ vì sự rời rạc, mất kết nối bền vững giữa các thành phần hay cá thể của nền văn minh đó.
  4. Khuynh hướng phát triển Khoa học – Công nghệ theo hướng kiểm soát và làm chủ thế giới vật chất – thế giới bên ngoài nhưng bỏ qua các yếu tố bên trong mỗi con người.
  5. Có khả năng duy trì ổn định nếu kết hợp với Văn minh Tín Tri Giác, hoặc phát triển lên văn minh Tuệ giác nếu kết hợp với cả Tín Tri giác và Hữu Tình Giác.